Tham khảo SMS Helgoland (1909)

Ghi chú

  1. Trong thuật ngữ pháo của Hải quân Đế quốc Đức, "SK" (Schnelladekanone) cho biết là kiểu pháo nạp nhanh, trong khi L/50 cho biết chiều dài của nòng pháo. Trong trường hợp này, pháo L/45 có ý nghĩa 50 caliber, tức là nòng pháo có chiều dài gấp 50 lần so với đường kính trong. Xem: Grießmer, trang 177.
  2. Gefechtskehrtwendung được dịch sát nghĩa là "quay đàng sau trận chiến" (battle about-turn), là một cú bẻ lái 16-point (180°) của toàn bộ Hạm đội Biển khơi Đức. Nó chưa bao giờ được thực hiện dưới hỏa lực của đối phương cho đến Trận Jutland. Xem: Tarrant, trang 153–154

Chú thích

  1. Gröner 1990, tr. 24-25
  2. 1 2 3 Gröner 1990, tr. 24
  3. Sturton 1987, tr. 31
  4. Herwig 1998, tr. 31
  5. 1 2 3 Gröner 1990, tr. 25
  6. Herwig 1998, tr. 61
  7. Gardiner 1984, tr. 146Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGardiner1984 (trợ giúp)
  8. 1 2 3 4 5 Staff 2010, tr. 42
  9. United States Naval Institute 1912, tr. 757Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFUnited_States_Naval_Institute1912 (trợ giúp)
  10. Stumpf 1967, tr. 17–18
  11. Stumpf 1967, tr. 18–19
  12. Stumpf 1967, tr. 18–20
  13. Stumpf 1967, tr. 22
  14. Stumpf 1967, tr. 22–23
  15. 1 2 Tarrant 1995, tr. 286
  16. Stumpf 1967, tr. 29
  17. Stumpf 1967, tr. 30
  18. Stumpf 1967, tr. 32
  19. Osborne 2006, tr. 41
  20. Stumpf 1967, tr. 38
  21. Stumpf 1967, tr. 40–41
  22. Stumpf 1967, tr. 42
  23. Stumpf 1967, tr. 44
  24. Stumpf 1967, tr. 46
  25. 1 2 Tarrant 1995, tr. 31
  26. Tarrant 1995, tr. 32
  27. Tarrant 1995, tr. 33
  28. Stumpf 1967, tr. 58–59
  29. Stumpf 1967, tr. 63
  30. Stumpf 1967, tr. 67
  31. Stumpf 1967, tr. 70–71
  32. Stumpf 1967, tr. 72
  33. Stumpf 1967, tr. 74
  34. Halpern 1995, tr. 196
  35. Halpern 1995, tr. 197–198
  36. Scheer 1920, tr. 137
  37. Campbell 1998, tr. 101
  38. Tarrant 1995, tr. 142–143
  39. Campbell 1998, tr. 245
  40. Campbell 1998, tr. 246
  41. Tarrant 1995, tr. 173, 175
  42. Campbell 1998, tr. 275–276
  43. Tarrant 1995, tr. 222
  44. Tarrant 1995, tr. 223
  45. Campbell 1998, tr. 289
  46. Campbell 1998, tr. 290–291
  47. Tarrant 1995, tr. 224
  48. Tarrant 1995, tr. 263
  49. Campbell 1998, tr. 336
  50. Campbell 1998, tr. 348
  51. Campbell 1998, tr. 359
  52. Halpern 1995, tr. 330–332
  53. Staff 2006, tr. 17
  54. Tarrant 1995, tr. 280–281
  55. Tarrant 1995, tr. 281–282
  56. New York Times Co., trang 440
  57. 1 2 Schwartz 1986, tr. 48
  58. Hore 2006, tr. 68
  59. Miller 2001, tr. 101

Thư mục